Nhà khung thép là gì? Và điều gì khiến chúng khác biệt so với những kiểu nhà khác? Sự khác biệt chính là khung của ngôi nhà được làm từ thép, không phải gỗ – loại vật liệu phổ biến nhất cho khung nhà.
Thép đã được được sử dụng làm vật liệu xây dựng trên khắp thế giới từ trước thế kỷ 20, và được sử dụng làm vật liệu xây dựng nhà cửa ở Úc trong hơn 50 năm. Sau Thế chiến thứ hai, tình trạng thiếu hụt vật liệu xây dựng như gỗ đã dẫn đến sự phát triển của hệ thống khung tường thép ở Úc được gọi là Econosteel.
Ngày nay, thép được sử dụng trên khắp thế giới cho hầu hết các ứng dụng xây dựng. Công nghệ đã giúp cho việc sản xuất, thi công khung thép dễ dàng hơn, rẻ hơn và đáng tin cậy hơn.
Nhà khung thép được ứng dụng nhiều trong xây dựng bệnh viện dã chiến vì lợi thế xây dựng nhanh dễ dàng tháo dỡ, di chuyển khi cần thiết.
Nhà khung thép còn được gọi là nhà khung sắt, nhà khung thép tiền chế.
Image
Công trình nhà khung thép bền và tiết kiệm chi phí
Quy trình xây dựng Nhà Khung Thép dân dụng
Cách dựng nhà thép tiền chế dân dụng gồm các bước cơ bản sau:
1.Thiết kế bản vẽ nhà thép tiền chế dân dụng
Theo các chuyên gia thiết kế bản vẽ và xây dựng thì trước hết cần phải lưu ý từ khi lập bản vẽ nhà khung thép dân dụng cho dự án của mình. Thông thường bản vẽ thiết kế bao gồm các bản vẽ phần kiến trúc, phần kết cấu và bản vẽ điện nước.
- Trước hết cần bố trí mặt bằng sao cho phù hợp với sơ đồ hiện tại cũng như đồng bộ khung thép, để có những kế hoạch mở rộng hệ thống kèo thép trong tương lai.
- Lên phương án thiết kế cụ thể về kết cấu chính sao cho khung thép có khả năng chịu lực tốt nhất.
- Dù thiết kế theo yêu cầu của chủ nhà, nhưng phải đảm bảo tài liệu sử dụng thiết kế nhà thép tiền chế, bản vẽ thi công có đầy đủ các yếu tố và thông số kỹ thuật.
- Các loại vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phải phù hợp với các tiêu chuẩn áp dụng, cũng như tiết kiệm được tối đa chi phí cho chủ đầu tư. Để mang lại sự an toàn cho nhà thép tiền chế dân dụng mà vẫn đảm bảo chất lượng cho nhà khung thép tiền chế.
2. Gia công cấu kiện
Gia công các cấu kiện thép như cột, dầm, sàn deck, xà gồ… tại nhà xưởng. Quy trình gồm tiến hành cắt tấm thép, gia công bản mã đục lỗ liên kết, đưa vào máy ráp để thành cấu kiện hoàn chỉnh nhờ các mối hàn tạm. Việc hàn nắn bằng động cơ thủy lực nhằm kết nối cấu kiện thành một khối thống nhất, sau đó ráp bản mà, vệ sinh và sơn.
3. Lắp dựng nhà khung thép
Khâu lắp dựng gồm 10 quy trình: chuẩn bị lắp dựng, lắp dựng cột, lắp dựng kèo, lắp dựng xà gồ và giằng, lắp đặt khung kèo và xà gồ, lắp đặt kèo đầu hồi, lắp hoàn toàn bộ xà gồ và chống xà gồ, kéo tôn lợp lên trên mái, lợp tôn, lắp dựng bao che và hoàn thiện.
4 điều cần biết khi xây dựng nhà khung thép
1. Địa hình xây dựng của công trình
Địa hình của công trình ảnh hướng đến chi phí, nhân công. Do đó, cần cân nhắc giải pháp thi công phù hợp với địa hình công trình. Có nhiều cách để thi công nhà khung thép. Theo đó vật liệu làm tường, vách, sàn cũng cần tùy vào địa hình của công trình mà linh hoạt sử dụng cho phù hợp. Trước đây người ta thường dùng vách gạch để làm tường hoặc đổ sàn bê tông mỏng cho nhà thép tiền chế dân dụng. Tuy nhiên hiện nay, với sự phát triển của vật liệu, nhà thép tiền chế dân dụng có nhiều lựa chọn về vật liệu hơn. Một trong những vật liệu được ưa chuộng và phù hợp với nhiều loại địa hình khác nhau hiện nay là tấm xi măng sợi DURAflex 2X hay còn gọi là tấm bê tông nhẹ – vật liệu nhẹ phù hợp cho mọi địa hình – lựa chọn mà chủ đầu tư và thầu thợ ưa chuộng cho mọi công trình ở mọi địa hình.
2. Lựa chọn đơn vị thi công uy tín
Khi xây nhà thép tiền chế dân dụng đa dạng, phải lựa chọn được nhà thầu thi công uy tín để xây dựng để đảm bảo độ bền chắc của công trình cũng như đảm bảo được giá thi công đúng với giá thị trường. Liên hệ với DURAflex nếu bạn chưa lựa chọn được đơn vị thi công uy tín.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN!
3. Lựa chọn vật liệu làm sàn, vách, trần cho nhà lót mái
Nhà khung thép muốn bền chắc thì vật liệu làm tường bao quanh, tường ngăn nội thất và sàn phải đảm bảo được các yêu tố về độ bền chắc, chịu được các yếu tố thời tiết khắc nghiệt, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về khả năng chịu lực. Vấn đề này chủ đầu tư phải tìm hiểu kỹ thông tin và nhờ sự tư vấn kỹ từ đơn vị thi công uy tín. Có nhiều loại vật liệu làm sàn, vách và lót mái cho nhà khung thép, tuy nhiên tấm xi măng DURAflex 2X là loại tấm đáp ứng được các yêu cầu về khả năng chịu lực, chịu ẩm. Sàn cho nhà thép tiền chế dân dụng dùng đúng loại thép hợp với khẩu độ khung phù hợp có khả năng hoạt tải lên đến 500kg/m2. Phù hợp cho nhà khung thép làm xưởng công nghiệp chứa máy móc, nhà khung thép tiền chế cho các công trình ở khu vực có thời tiết và địa hình khó di chuyển.
Ngoài ra, vách ngăn nội thất của nhà thép tiền chế dân dụng dùng tấm xi măng sợi DURAflex 2X có khả năng treo được vật nặng lên đến 20kg/ điểm treo, hoàn toàn có thể treo được vật dụng, máy lạnh trên tường. Ngoài ra, đối với những khu vực cần vật liệu chịu ẩm, tấm xi măng DURAflex 2X lót sàn hoặc làm vách kết hợp với xử lý kỹ thuật dùng các phụ gia chống ẩm khác cũng giúp tăng khả năng chịu ẩm cho công trình.
Xem hướng dẫn thi công sàn với tấm DURAflex 2X qua video dưới đây:
4. Giá cả của các vật liệu dùng làm nhà thép tiền chế dân dụng
Sẽ tùy theo quy mô của nhà thép tiền chế dân dụng mà chủ đầu tư cần quan tâm đến giá cả cho cả công trình. Về cơ bản, chi phí xây dựng nhà khung thép dân dụng phụ thuộc vào các yếu tố như diện tích, quy mô, nhân công và giá vật liệu. Nếu muốn xây nhà khung thép giá rẻ, các yếu tố trên phải đảm bảo giá rẻ.
Đối với giá vật liệu làm nhà khung thép, giá của tấm xi măng DURAflex khá hợp lý để có công trình bền chắc và đảm bảo tài chính.
Cụ thể, vui lòng tham khảo bảng báo giá tấm xi măng DURAflex 2X (hay còn gọi là tấm bê tông siêu nhẹ DURAflex) dưới đây:
Tên sản phẩm
Quy cách
Giá bán (VNĐ)
Tấm xi măng chống cháy DURAflex Firestop
10mm VC1220x2440x10
745.066
Tấm xi măng DURAflex 2X 3.5mm vuông cạnh
1220x2440x3.5mm
111.211
Tấm xi măng DURAflex 2X 4mm vuông cạnh
1220x2440x4mm
116.775
Tấm xi măng DURAflex 2X 4.5mm vuông cạnh
1220x2440x4.5mm
134.587
Tấm xi măng DURAflex 2X 6mm vuông cạnh
1220x2440x6mm
181.311
Tấm xi măng DURAflex 2X 8mm vuông cạnh
1220x2440x8mm
251.752
Tấm xi măng DURAflex 2X 9mm vuông cạnh
1220x2440x9mm
288.512
Tấm xi măng DURAflex 2X 9mm vuông cạnh
1000x2000x9mm
324.000
Tấm xi măng DURAflex 2X 10mm vuông cạnh
1220x2440x10mm
341.981
Tấm xi măng DURAflex 2X 10mm chống cháy
1220x2440x10mm
745.066
Tấm xi măng DURAflex 2X 10mm
1000x2000x10mm
325.584
Tấm xi măng DURAflex 2X 10mm vuông cạnh
108x420x10mm
16.529
Tấm xi măng DURAflex 2X 10mm vuông cạnh
1220x2440x10mm
341.981
Tấm xi măng DURAflex 2X 12mm vuông cạnh
1220x2440x12mm
402.380
Tấm xi măng DURAflex 2X 12mm vuông cạnh
1000x2000x12mm
259.667
Tấm xi măng DURAflex 2X 12mm vuông cạnh
1000x2000x12mm xám đen
430.542
Tấm xi măng DURAflex 2X 12mm
1220x2440x12mm xám đen
546.210
Tấm xi măng DURAflex 2X 12mm vuông cạnh
1220x2440x12mm
402.380
Tấm xi măng DURAflex 2X 12mm vuông cạnh
1000x2000x12mm
259.667
Tấm xi măng DURAflex 2X 14mm vuông cạnh
1000x2000x14mm
281.777
Tấm xi măng DURAflex 2X 15mm vuông cạnh
1000x2000x15mm
297.727
Tấm xi măng DURAflex 2X 15mm vuông cạnh
1220x2440x15mm
453.133
Tấm xi măng DURAflex 2X 15mm vuông cạnh
1200x2400x15mm
407.820
Tấm xi măng DURAflex 2X 15mm vuông cạnh
1220x2440x15mm xám đen
717.035
Tấm xi măng DURAflex 2X 15mm vuông cạnh
1000x2000x15mm
297.727
Tấm xi măng DURAflex 2X 15mm vuông cạnh
1220x2440x15mm
453.133
Tấm xi măng DURAflex 2X 16mm vuông cạnh
1220x2440x16mm
466.727
Tấm xi măng DURAflex 2X 16mm vuông cạnh
1000x2000x16mm
324.885
Tấm xi măng DURAflex 2X 16mm vuông cạnh
1220x2440x16mm
466.727
Tấm xi măng DURAflex 2X 16mm vuông cạnh
1000x2000x16mm
324.885
Tấm xi măng DURAflex 2X 18mm vuông cạnh
1220x2440x18mm
537.366
Tấm xi măng DURAflex 2X 18mm vuông cạnh
1000x2000x18mm
392.519
Tấm xi măng DURAflex 2X 18mm vuông cạnh
1200x2400x18mm
521.715
Tấm xi măng DURAflex 2X 18mm vuông cạnh
1220x2440x18mm
537.366
Tấm xi măng DURAflex 2X 18mm vuông cạnh
1000x2000x18mm
392.519
Tấm xi măng DURAflex 2X 20mm vuông cạnh
1220x2440x20mm
616.302
Tấm xi măng DURAflex 2X 20mm vuông cạnh
1000x2000x20mm
432.375
Tấm xi măng DURAflex 2X 20mm vuông cạnh
1220x2440x20mm
616.302
Tấm xi măng DURAflex 2X 20mm vuông cạnh
1000x2000x20mm
432.375
Tấm xi măng DURAflex 2X 24mm vuông cạnh
1220x2440x24mm
738.100
Lưu ý: GIÁ ÁP DỤNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, CHƯA BAO GỒM PHÍ VẬN CHUYỂN
Mua 10 tấm DURAwood tặng 3 tấm miễn phí ngay hôm nay!
Tấm xi măng sợi DURAflex – giải pháp tối ưu cho trần, tường, sàn Nhà Thép Tiền Chế Dân Dụng
Để giải quyết bài toán cần thi công nhanh, vật liệu nhẹ, bền thì tấm xi măng sợi DURAflex là lựa chọn tối ưu nhất với công dụng đa năng từ lót sàn, lót mái đến làm vách ngăn nội, ngoại thất.
Image
Tấm xi măng sợi DURAflex chịu lực cao, chống ẩm và mối mọt tốt
Tấm xi măng sợi DURAflex (hay còn gọi là tấm bê tông siêu nhẹ, tấm xi măng DURAflex hay tấm cemboard) thuộc tập đoàn Saint-Gobain với lịch sử hơn 350 năm cung cấp đa dạng giải pháp vật liệu xây dựng trên 60 quốc gia
Tấm xi măng sợi DURAflex (còn được gọi là tấm cemboard, tấm bê tông siêu nhẹ DURAflex hay tấm xi măng cemboard Vĩnh Tường được tin dùng vào các công trình xây dựng có quy mô lớn, nhỏ, ứng dụng đa dạng làm sàn vách, làm tấm ốp tường trang trí. DURAflex ® ra đời là bài giải hoàn hảo giải quyết vấn đề tiến độ thi công trong xây dựng. Mô hình xây dựng lắp ráp dạng tấm toàn diện cho cả Trần – Tường – Sàn trong nhà và ngoài trời giúp thi công nhanh gấp 8 lần so với xây dựng phương pháp truyền thống. Khả năng uốn cong của tấm và không giới hạn tạo hình của khung sắt giúp hiện thực hóa các công trình kiến trúc độc đáo. Điểm cộng lớn nhất của tấm xi măng DURAflex chính là các ưu điểm vượt bật các dòng sản phẩm khác trên thị trường.
Image
Sản phẩm được tạo khổ sẵn để dễ dàng thi công với xu hướng xây dựng lắp ráp chỉ với khung và tấm sẽ giúp nhà khung thép tiền chế hoàn thiện nhanh chóng vượt tiến độ. Tấm xi măng có nhiều kích thước phù hợp với từng ứng dụng trong công trình:
- Tấm xi măng DURAflex có kích thước 3,5mm – 4,5mm: được sử dụng làm nền cho tấm trần thả trang trí DURAflex Decor với hoa văn đa dạng, chống ẩm, chống cháy hiệu quả. Đặc biệt, tấm DURAflex được sử dụng cho các công trình chịu nóng ẩm nhiều như nhà xưởng, xí nghiệp, văn phòng, tòa nhà thương mại, nhà dân dụng cấp 4.
Image
Trần thả trang trí có lớp bạc cách nhiệt trần trên nền tấm xi măng sợi DURAflex cho nhà khung thép
Image
Ứng dụng tấm DURAflex làm vách tường nội thất
Image
Tấm xi măng sợi DURAflex ứng dụng làm mặt dựng trang trí cho các công trình dân dụng
- Tấm xi măng sợi DURAflex có kích thước 12mm – 20mm (thợ thi công hay gọi là tấm lót sàn cemboard Vĩnh Tường hay tấm sàn DURAflex) thường làm vật liệu lót sàn cho nhà gác lửng và mọi công trình xây dựng khác thay thế cho tấm sàn bê tông nhẹ hay ván gỗ ép công nghiệp. Với khả năng siêu cứng chắc, chống nồm ẩm, chống cháy lan hiệu quả, sản phẩm tấm được tạo khổ sẵn dễ dàng thi công sàn, gác đúc cho các công trình nhà xưởng, xí nghiệp, văn phòng, tòa nhà thương mại, nhà dân dụng hoặc các công trình lắp ráp và đặc biệt là nhà khung thép.
Image
Tấm xi măng sợi DURAflex ứng dụng lót sàn cho nhà khung thép
Ưu điểm của Nhà Khung Thép dân dụng
- Nhà khung thép tiền chế có khả năng chịu lực với mọi tải trọng, độ bền cao do quá trình gia công chế tạo được tiêu chuẩn hóa với máy móc thiết bị hiện đại.
- Nhà thép tiền chế dân dụng rất bền; không giống như khung gỗ, nó không bị cong vênh hoặc giãn nở. Nhà thép tiền chế dân dụng có thể chịu được động đất cấp 9 và tốc độ gió bão vì nó dẻo và có thể uốn cong mà không bị nứt, đứt gãy (dẻo).
- Thép chống chịu với nước tốt hơn gỗ, vì nó không bị thối rữa – khả năng chống ẩm của nó tốt như thế nào phụ thuộc vào hàm lượng carbon của thép. Lớp mạ kẽm nóng và các phương pháp xử lý bột bổ sung để tăng cường khả năng chống rỉ sét sẽ làm cho thành phần kết cấu thép miễn nhiễm tốt hơn với tác động của nước.
- Thép có khả năng chống nấm cao. Nên sâu mọt và mối mọt không phải là một vấn đề đối với nhà thép tiền chế dân dụng.
- Các tấm khung thép được nối đất trực tiếp xuống đất – do đó chúng là các cột thu lôi hiệu quả cao để tiêu tán các tia sét xuống đất.
- Thép không dễ bắt lửa có thể có nghĩa là chi phí bảo hiểm công trình. Vì vây, nhà thép tiền chế dân dụng còn có thể an toàn hơn khi đưa vào sử dụng.
- Tiết kiệm chi phí hơn do giá thi công nhà khung thép tiền chế chỉ bằng 1 nửa so với giá nhà truyền thống.
- Các thành phần có thể được làm sau đó được vận chuyển đến bất cứ nơi nào cần xây dựng nhà thép tiền chế dân dụng. Chúng có thể được làm ở bất kỳ hình dạng nào và được phủ bằng bất kỳ loại vật liệu nào và chúng có thể được kết nối với nhau thông qua bắt vít, hàn hoặc tán đinh. Các khung có thể được lắp ráp nhanh chóng tại chỗ (với các kỹ năng và công cụ phù hợp). Lắp đặt, thi công nhà khung thép dân dụng nhanh chóng. Thời gian lắp dựng nhà khung thép dân dụng được đẩy nhanh tiến độ vì tất cả các cấu kiện đã được sản xuất ở nhà máy và chỉ việc mang đến công trình để thi công lắp dựng.
- Khung thép nhẹ nên giảm khối lượng cho phần kết cấu móng, có thể xây dựng trên các điều kiện đất xấu, giảm các ảnh hưởng của thời tiết lên quá trình xây dựng.
- Nhà thép tiền chế dân dụng có thể tái sử dụng đối với khung thép khi cần tháo bỏ thay thế và di chuyển đến vị trí khác dễ dàng.
Nhược điểm của Nhà Khung Thép Dân Dụng
Bên cạnh rất nhiều những ưu điểm được nêu ra ở trên thì nhà khung thép tiền chế có một vài nhược điểm như:
- Các thành phần thép có thể bị ăn mòn nghiêm trọng, đặc biệt là ở các chân tường cũng như các cửa sổ thép mạ kẽm và các mối nối với tấm sàn bê tông. Đòi hỏi phải bỏ ra chi phí bảo dưỡng trong quá trình đưa vào sử dụng.
- Bạn thường không thể dễ dàng phát hiện sự ăn mòn này và bạn không thể kiểm tra nó trừ khi bạn mở các bức tường thông qua một cuộc kiểm tra chống thấm nước.
- Nhà khung thép có khả năng cách nhiệt tương đối kém: thép dẫn nhiệt nhanh hơn gỗ từ 300 đến 400 lần và làm giảm 60% tính chất cách nhiệt của tường cách nhiệt vì cầu nối nhiệt (Vì chiếm con đường dẫn nhiệt nhiều nhất để tản nhiệt: thép là chất liệu dễ dẫn nhiệt). Ngoài ra, cầu nối nhiệt có thể gây ra các vết đen hình thành trên phần lạnh của các bức tường.
- Các công cụ đặc biệt được yêu cầu để bảo trì; về xây dựng, ví dụ như bạn đang mua một bộ nhà thép tiền chế dân dụng, việc lắp đặt nó đòi hỏi kiến thức và công cụ đặc biệt và rất khó để thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào nếu có bất kỳ điểm lắp đặt nào không chính xác.
- Thép có khả năng chịu lực gấp 20 lần bê tông nhưng lại chịu nhiệt kém. Thép giảm cường độ chịu lực ở nhiệt độ cao, hỏa hoạn. Tuy nhiên có nhiều giải pháp để khắc phục nhược điểm này như: sơn chống cháy, sử dụng tấm xi măng cDURAflex vì có khả năng chống cháy cao,…
Những mẫu Nhà Khung Thép dân dụng
Nhà thép tiền chế dân dụng dần trở thành xu hướng trong ngành xây dựng với những thiết kế đẹp mắt, độc đáo nhưng không kém phần sang trọng, hiện đại. Đa phần nhà thép tiền chế dân dụng được ứng dụng vào các công trình công nghiệp như: nhà kho, nhà xưởng, nhà đông lạnh, trang trại,… Không chỉ vậy, quy mô ứng dụng của nhà thép tiền chế ngày càng được mở rộng sang những công trình dân dụng như nhà ở, khu trung tâm thương mại, quán cà phê,…
Image
Toà nhà khung thép Turning Torso của Thuỵ Điển cao thứ 2 tại Châu Âu
Image
Nhà dân dụng dạng container tiện nghi, hiện đại
Image
Nhà container với thiết kế đơn giản, nhỏ gọn
Image
Mẫu nhà khung thép 2 tầng rộng rãi, thoáng mát nhưng vẫn giữ được sự sang trọng
Image
Nhà thép tiền chế làm showroom trưng bày Tòa nhà Keangnam cao 70 tầng và 2 khu căn hộ 48 tầng sử dụng nhà khung thép
Giá nhà khung thép dân dụng là bao nhiêu?
Để xây dựng được nhà thép tiền chế dân dụng vừa tiết kiệm chi phí, vừa đảm bảo đúng chất lượng và thời gian thi công, bạn cần phải dựa vào đâu để định giá? Giá nhà khung thép (hay còn gọi là chi phí xây dựng nhà khung thép dân dụng) sẽ được xác đinh tùy vào những yếu tố sau:
- Diện tích, quy mô nhà
- Vật liệu xây dựng
- Chi phí nhân công
- Máy móc thi công
Chưa kể đến thời điểm thi công cũng là một trong những yếu tố quan trọng. Đồng thời, trong quá trình xây dựng sẽ phát sinh thêm một số vấn đề. Vì vậy, bạn cần tính toán kỹ và dự trù khoản chi phí này vào bảng ước tính giá nhà thép tiền chế.
- Đơn giá nhà khung thép trung bình sẽ được chia tùy theo diện tích như sau:
– Nhà khung thép dân dụng trọn gói: 3.000.000 3.300.000 VNĐ/m2
– Nhà xưởng, nhà kho có diện tích dưới 1500m2: 1.300.000 – 2.000.000 VNĐ/m2
– Nhà xưởng có diện tích 3000 – 10.000m2: giá từ 1.500.000 – 1.800.000 VNĐ/m2
– Nhà xưởng có diện tích trên 10.000m2: giá từ 1.200.000 – 1.500.000 VNĐ/m2
- Ngoài ra, đơn giá còn có thể phụ thuộc vào từng hạng mục của công trình như:
– Chi phí phần thô: giá dao động từ 1.200.000 – 2.000.000 VNĐ/m2
– Chi phí hoàn thiện công trình (đã bao gồm phần mái, vách ngăn nội, ngoại thất cho công trình): giá dao động từ 2.500.000 – 4.500.000 VNĐ/m2
Lưu ý: phần giá trên đây chỉ mang tính chất tham khảo vì chi phí còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố và đơn vị thi công.
Để biết thêm thông tin chi viết về sản phẩm hoặc cần tư vấn, hỗ trợ về giải pháp làm nhà thép tiền chế dân dụng, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
Mọi thắc mắc về sản phẩm, hệ thống các giải pháp tường ngăn, trần thạch cao, lót sàn, gác Vĩnh Tường – Gyproc – DURAflex, vui lòng liên lạc:
Tổng Đài Tư Vấn – Miễn cước toàn quốc: 1800-1218
Hướng dẫn kỹ thuật thi công và Tư vấn kỹ thuật công trình: 1900-1108
Liên hệ tư vấn Yêu cầu báo giá Tải tài liệu mẫu
Tags
Nhà khung thép có bền không? Tuổi thọ của nhà khung thép là bao lâu?
Nhà khung thép có độ bền gần như tương đương với nhà bê tông cốt thép thông thường. Nếu được xây dựng đúng kỹ thuật, lựa chọn đúng vật liệu thi công, nhà khung thép có tuổi thọ từ 50 năm đến 80 năm.
Chi phí xây dựng nhà khung thép?
Đơn giá nhà khung thép trung bình sẽ được chia tùy theo diện tích như sau:
Nhà khung thép dân dụng trọn gói: 3.000.000 3.300.000 VNĐ/m2.
Nhà xưởng, nhà kho có diện tích dưới 1500m2: 1.300.000 – 2.000.000 VNĐ/m2.
Nhà xưởng có diện tích 3000 – 10.000m2: giá từ 1.500.000 – 1.800.000 VNĐ/m2.
Nhà xưởng có diện tích trên 10.000m2: giá từ 1.200.000 – 1.500.000 VNĐ/m2.