Giải thích bảng mã ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính được xem là vật dụng chuyên môn trong lĩnh vực đất đai dùng để thể hiện diện tích, ranh giới của từng vùng đất, mẫu đất. Bảng mã ký hiệu các loại đất giúp phản ánh những yếu tố địa lý có mối liên hệ ở các đơn vị xã, phường…
1. Bản đồ địa chính là gì?
Bản đồ địa chính có tên gọi tiếng anh là Cadastral map. Đây là dạng bản đồ thể hiện đầy đủ dạng đồ họa, ghi chú thông tin về thửa đất như vị trí, ý nghĩa, tính pháp lý. Ngoài ra, bản đồ địa chính còn giúp nhận biết các loại đất, tên gọi cũng như thông tin về địa chính quốc gia.
Hình ảnh bản dồ địa chính
Bảng mã ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính thống nhất trong phạm vi toàn lãnh thổ Việt Nam. Các ký hiệu này đều được quy định rõ theo luật đất đai. Bạn có thể tìm hiểu chi tiết ở phần dưới.
2. Vì sao phải phân loại đất?
2.1. Ý nghĩa của việc phân loại đất
Phân loại đất giúp xác định quyền lợi và nghĩa vụ của người đang sở hữu và sử dụng đất đó bao gồm:
– Xác định căn cứ thuế nhà đất về loại đất để thực hiện nghĩa vụ
– Xác định loại đất và quyền sở hữu theo luật đất đai, thông tin luật bất động sản.
– Chuyển đổi mục đích quyền sử dụng đất
– Chuyển quyền sử dụng đất
– Xác định điều kiện chứng nhận quyền sử dụng đất hay thu hồi đất
– Xác định giá đất bồi thường theo từng loại đất khi nhà nước thu hồi
Việc xác định loại đất đai quan trọng trong việc nắm bắt được tính pháp lý, đảm bảo quyền lợi khi mua bán, sở hữu đất đó. Biết được những nghĩa vụ khi sở hữu và những yêu cầu chi tiết về loại đất để tránh sử dụng sai.
2.2. Phân loại đất đai theo quy định hiện hành
Điều 10 Luật Đất đai 2013 xác định việc phân loại đất theo mục đích sử dụng như sau:
2.2.1. Nhóm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất canh tác thích hợp cho các hoạt động trồng trọt và chăn nuôi. Đất nông nghiệp được hiểu là những loại đất với mục đích sản xuất nông nghiệp hay nghiên cứu, thí nghiệm về các lĩnh vực nông lâm, thủy hải sản, làm muối.
Căn cứ theo điều 10 Luật Đất đai 2013 xác định các loại đất nông nghiệp gồm có 8 nhóm cơ bản sau
Nhóm 1: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;
Nhóm 2: Đất trồng cây lâu năm;
Nhóm 3: Đất rừng sản xuất;
Nhóm 4: Đất rừng phòng hộ;
Nhóm 5: Đất rừng đặc dụng;
Nhóm 6: Đất nuôi trồng thuỷ sản;
Nhóm 7: Đất làm muối;
Nhóm 8: Đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ;
2.2.2. Đất phi nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp được quy định theo khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013. Trong đó xác định rõ các loại đất phi nông nghiệp được phân loại chi tiết như sau:
Nhóm 1: Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
Nhóm 2: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp;
Nhóm 3: Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
Nhóm 4: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
Nhóm 5: Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
Nhóm 6: Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng;
Nhóm 7: Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
Nhóm 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
Nhóm 9: Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
Nhóm 10: Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ;
2.2.3. Nhóm đất chưa xác định mục đích sử dụng
Những loại đất không thuộc các loại đất nông nghiệp cũng như đất phi nông nghiệp sẽ thuộc về loại đất chưa xác định mục đích sử dụng này.
3. Giải thích chi tiết bảng mã ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính
Các mã ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính sẽ căn cứ vào quy định tại điểm 13 mục III của Phụ lục số 01 Thông tư số: 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy định về bản đồ địa chính như sau:
Hình ảnh minh họa một phần ký hiệu bản đồ địa chính
3. 1. Nhóm đất nông nghiệp
Đất chuyên trồng lúa nước: LUC
Đất trồng lúa nước còn lại: LUK
Đất lúa nương: LUN
Đất bằng trồng cây hàng năm khác: BHK
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác: NHK
Đất trồng cây lâu năm: CLN
Đất rừng sản xuất: RSX
Đất rừng phòng hộ: RPH
Đất rừng đặc dụng: RDD
Đất nuôi trồng thủy sản: NTS
Đất làm muối: LMU
Đất nông nghiệp khác: NKH
3.2. Nhóm đất phi nông nghiệp
Đất ở tại nông thôn: ONT
Đất ở tại đô thị: ODT
Đất xây dựng trụ sở cơ quan: TSC
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: DTS
Đất xây dựng cơ sở văn hóa: DVH
Đất xây dựng cơ sở y tế: DYT
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo: DGD
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao: DTT
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ: DKH
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội: DXH
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao: DNG
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác: DSK
Đất quốc phòng: CQP
Đất an ninh: CAN
Đất khu công nghiệp: SKK
Đất khu chế xuất: SKT
Đất cụm công nghiệp: SKN
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: SKC
Đất thương mại, dịch vụ: TMD
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: SKS
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: SKX
Đất giao thông: DGT
Đất thủy lợi: DTL
Đất công trình năng lượng: DNL
Đất công trình bưu chính, viễn thông: DBV
Đất sinh hoạt cộng đồng: DSH
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: DKV
Đất chợ: DCH
Đất có di tích lịch sử – văn hóa: DDT
Đất danh lam thắng cảnh: DDL
Đất bãi thải, xử lý chất thải: DRA
Đất công trình công cộng khác: DCK
Đất cơ sở tôn giáo: TON
Đất cơ sở tín ngưỡng: TIN
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: NTD
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: SON
Đất có mặt nước chuyên dùng: MNC
Đất phi nông nghiệp khác: PNK
3.3. Nhóm đất chưa sử dụng
Đất bằng chưa sử dụng: BCS
Đất đồi núi chưa sử dụng: DCS
Núi đá không có rừng cây: NCS
Bên cạnh các ký hiệu đất trên, trên chứng nhận quyền sử dụng đất còn có một số ký hiệu khác như: ký hiệu mục đích sử dụng đất T. Loại ký hiệu này được ghi trước năm 1994 và theo người làm địa chính thì T (Thổ) nhưng tùy loại là “thổ canh” (đất nông nghiệp) hay “thổ cư” (đất ở) mới mang thể xác định đúng mục đích sử dụng đất. Đối với luật đất đai 2013 thị ký hiệu đất T không còn tồn tại mà sẽ xác định theo bảng ký hiệu các loại đất ở trên.
>> Xem thêm: Sổ trắng là gì và cách chuyển đổi sổ trắng sang sổ hồng
4. Xác định loại đất theo luật
Phân loại đất trên bản đồ địa chính có ý nghĩa quan trọng trong quản lý đất đai của cơ quan nhà nước cũng như đối với người sở hữu quyền sử dụng đất.
Việc phân loại đất đất để xác định cơ sở pháp lý, chủ thể sử dụng đất và nhóm đất, thời hạn và hạn mức giao đất.
Và việc phân loại đất là cơ sở để người sử dụng đất lựa chọn cách thức phù hợp với quy định đảm bảo sử dụng hiệu quả đất được giao, chịu trách nhiệm và hưởng quyền lợi phù hợp, chính đáng.
Trách nhiệm và thẩm quyền xác định loại đất sẽ thuộc về cơ quan nhà nước có nhiệm vụ chuyên trách và dựa trên quy định về căn cứ xác định loại đất quy định tại Điều 11 Luật Đất đai 2013. Cụ thể căn cứ xác định phân loại đất như sau:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.
>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn xem nguồn gốc sử dụng đất trong Sổ đỏ
Thẩm quyền xác định các loại đất sẽ gồm UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Các định loại đất căn cứ vào các giấy tờ như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần xem xét các giấy tờ theo quy định của khoản 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất đai. Trường hợp không có các giấy tờ trên thì căn cứ vào quyết định giao/ cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền.
Những thông tin chi tiết về bảng mã ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính mà Nhà Đất Huế cung cấp trên hy vọng hữu ích với bạn!